DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN ĐỘNG VẬT CẢNH NAY ĐÃ CÓ BAMBOO
Sao phải “ngậm ngùi” gửi thú cưng mỗi khi đi du lịch? Bamboo Airways đã chính thức cung cấp dịch vụ vận chuyển động vật cảnh trên đường bay quốc nội và quốc tế (không áp dụng trên hành trình nối chuyến) theo 2 hình thức: vận chuyển trên khoang khách hoặc ký gửi theo đường hành lý trong khoang hàng.
Phạm vi chấp nhận vận chuyển
Động vật cảnh được chấp nhận vận chuyển theo 2 hình thức sau:
– Ký gửi theo đường hành lý trong khoang hàng.
– Vận chuyển trên khoang khách, áp dụng với hành khách có hành trình bay thẳng trên các chuyến bay của Bamboo Airways (không áp dụng trên hành trình nối chuyến).
Phí dịch vụ vận chuyển:
Loại hình vận chuyển |
Nội địa (VNĐ) |
Quốc tế (USD) |
|||
Đông Nam Á | Đông Bắc Á | Châu Âu/ Úc | |||
Trên khoang hành khách | 3,000,000 | 150 | 250 | 400 | |
Trong khoang hàng |
Đến 9 kg/ 20 lb | 500,000 | 50 | 100 | 200 |
9 kg/20 lb đến 16 kg/ 35 lb | 800,000 | 75 | 125 | 250 | |
16 kg/ 35 lb đến 32 kg/ 70 lb | 1,200,000 | 125 | 175 | 275 |
Lưu ý:
– Phí trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
– Phí áp dụng cho tổng trọng lượng của động vật cảnh và 01 lồng vận chuyển.
– Phí này không bao gồm phí mua ghế bên cạnh để đặt động vật cảnh đối với trường hợp kích thước lồng động vật vượt quá 35 cm (dài) x 30 cm (ngang) x 20 cm (cao).
Vận chuyển động vật cảnh ký gửi theo đường hành lý trong khoang hàng (AVIH)
– Áp dụng trên chuyến bay thường lệ và thuê chuyến khai thác bằng các dòng máy bay sau:
+ Nội địa: Áp dụng trên các chặng bay chỉ khai thác bằng tàu bay Embraer, bao gồm Hà Nội – Côn Đảo, Vinh – Côn Đảo, TP.HCM – Côn Đảo, Đà Nẵng – Côn Đảo, Hà Nội – Điện Biên, TP.HCM – Điện Biên, Hà Nội – Rạch Giá… và ngược lại.
+ Quốc tế: Áp dụng trên các chặng bay chỉ khai thác bằng tàu bay Boeing B787.
Vận chuyển động vật cảnh trên khoang khách (PETC)
– Áp dụng trên tất cả các đường bay và các loại tàu bay.
– Áp dụng trên cả hạng Thương gia và Phổ thông.
Chuẩn bị trước chuyến bay
Hành khách có nhu cầu mang động vật cảnh vui lòng liên hệ và đặt trước dịch vụ với Tổng đài hoặc tại các Phòng vé chính Hãng của Bamboo Airways ít nhất 24 tiếng trước giờ khởi hành của chuyến bay.
Hành khách tham khảo quy định của Bamboo Airways về loại động vật cảnh, trọng lượng, sức khỏe của động vật cảnh và lồng vận chuyển dưới đây.
Giấy tờ kèm theo
Hành khách liên hệ với các cơ quan kiểm dịch, đại sứ quán, lãnh sự quán của các nước liên quan trong hành trình để chuẩn bị đầy đủ giấy tờ của động vật cảnh theo yêu cầu như giấy phép xuất/nhập khẩu, chứng nhận kiểm dịch, sức khỏe, tiêm phòng.
Quý hành khách lưu ý các giấy tờ của động vật cảnh phải còn hiệu lực và đầy đủ theo yêu cầu của các nước liên quan trong hành trình như: giấy chứng nhận tiêm phòng vacxin, các giấy tờ liên quan khác…
Một số điều kiện hạn chế vận chuyển
Nhiệt độ, thời tiết khắc nghiệt trong quá trình vận chuyển đôi khi ảnh hưởng đến sức khỏe của động vật cảnh. Vì vậy, trong một số trường hợp thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh trong hành trình bay, động vật cảnh sẽ không được chấp nhận vận chuyển.
Làm thủ tục tại sân bay
Hành khách vui lòng thu xếp thời gian có mặt tại sân bay sớm để hoàn tất các thủ tục hàng không trước chuyến bay. Bamboo Airways khuyến khích hành khách có mặt tại sân bay ít nhất 2 tiếng trước giờ khởi hành của chuyến bay.
Chuẩn bị trước chuyến bay
Thông tin quan trọng: Một số giống chó rất nhạy cảm với nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, áp suất, âm thanh và dễ bị tổn thương khi đi máy bay. Vì vậy, để an toàn cho chuyến bay, cũng như những động vật cảnh, Bamboo Airways không chấp nhận vận chuyển các giống chó/mèo như trong danh mục phía dưới trên các chuyến bay của chúng tôi.
Động vật cảnh ký gửi theo đường hành lý trong khoang hàng (AVIH)
– Chấp nhận vận chuyển: chó, mèo, chim.
– Mỗi hành khách được mang tối đa 03 động vật cảnh.
– Trọng lượng tối đa của động vật cảnh và lồng: 32kg. Nếu vượt quá, hành khách gửi động vật cảnh theo đường hàng hóa.
– Tổng kích thước 3 chiều của lồng không quá 203cm.
Động vật cảnh trên khoang khách (PETC)
– Chấp nhận vận chuyển: chó, mèo.
– Mỗi hành khách mang tối đa 02 động vật cảnh, hành khách hạng Thương gia mang tối đa 01 động vật cảnh.
– Trọng lượng tối đa của động vật cảnh và lồng/túi: 10kg. Nếu vượt quá, hành khách gửi động vật cảnh theo dịch vụ AVIH.
– Lồng/túi được đặt ở sàn máy bay phía trước chỗ ngồi của hành khách nếu kích thước không vượt quá 35cm (dài) x 30cm (ngang) x 20cm (cao)
– Hành khách mua ghế bên cạnh để đặt lồng/túi nếu lồng/túi có ít nhất 01 chiều vượt quá kích thước trên.
– Kích thước lồng/túi tối đa: 50cm (dài) x 40cm (ngang) x 95cm (cao).
Điều kiện sức khỏe của động vật cảnh
– Động vật cảnh phải tổi thiểu 10 tuần tuổi, có sức khỏe tốt và thân thiện với con người.
– Động vật phải không có mùi khó chịu, không thuộc loài chó dữ và không ảnh hưởng đến những nhân viên phục vụ, động vật và hành lý khác.
– Không mang thai.
Điều kiện về lồng vận chuyển
– Lồng vận chuyển phù hợp với kích thước của động vật cảnh, đủ rộng để động vật cảnh có thể vận động, xoay, đứng lên, ngồi hoặc nằm xuống một cách tự nhiên.
– Lồng có thể được làm từ các vật liệu như nhựa, gỗ, kim loại, lưới kim loại hàn… đảm bảo chắc chắn. Thành cạnh của lồng chắc chắn, đảm bảo sự thông thoáng. Thiết kế bên trong của lồng trơn, nhẵn, không có gờ, cạnh sắc nhọn có thể làm bị thương hoặc tổn hại đến động vật cảnh trong quá trình vận chuyển.
– Một bên thành của lồng vận chuyển phải thoáng, không được hàn cố định, được thiết kế bằng các thanh chắn, đảm bảo có thể quan sát vào bên trong lồng nhưng không thể khiến động vật cảnh thoát ra ngoài. Cửa lồng được thiết kế hết một bên của thành lồng vận chuyển, có khóa bảo vệ, đảm bảo chắc chắn trong suốt quá trình vận chuyển.
– Đáy lồng làm bằng vật liệu cứng, kín, tránh hơi lạnh từ phía dưới và không thấm nước.
– Nếu lồng vận chuyển có bánh xe, bánh xe phải được tháo trước chuyến bay hoặc gập lại để không di chuyển được.
– Mỗi lồng vận chuyển động vật cảnh chỉ được phép nhốt một con vật, riêng chim cảnh có thể nhốt một đôi. Lồng chim phải được bao bọc xung quanh bằng vải trong suốt hành trình bay của khách.
– Lồng vận chuyển động vật cảnh là chó phải làm bằng chất liệu cứng, nhựa cứng, kim loại hoặc lưới thép hàn chắc chắn. Lồng vận chuyển bằng gỗ không được phép dùng để vận chuyển chó. Cửa lồng phải là chất liệu kim loại.
– Lồng vận chuyển động vật cảnh là mèo có thể được vận chuyển bằng lồng gỗ.
– Lồng vận chuyển phải có dụng cụ đựng nước, thức ăn. Dụng cụ đựng thức ăn, nước phải được gắn chặt vào lồng sao cho động vật cảnh có thể sử dụng được trong trường hợp có nhu cầu ăn uống.
Các điều kiện khác
– Hành khách đặt dịch vụ vận chuyển động vật cảnh phải mang theo các dụng cụ đặc biệt để khử mùi, làm sạch phân và nước tiểu của động vật cảnh nếu vận chuyển trên khoang khách.
– Động vật cảnh sẽ không được đưa ra khỏi lồng trong suốt chuyến bay, trừ khi được đưa vào nhà vệ sinh có cửa đã được khóa lại nhằm mục đích vệ sinh cho động vật cảnh. Việc dọn dẹp phải được thực hiện bởi hành khách đi theo động vật cảnh. Động vật cảnh chỉ được phép ra khỏi nhà vệ sinh sau khi đã được đưa trở lại lồng đã được khóa lại.
– Hành khách phải chuẩn bị nước nếu tổng thời gian hành trình trên 12 tiếng. Nước không được để quá đầy để không bị tràn ra ngoài.
– Động vật cảnh phải được cho ăn trước khi khởi hành ít nhất 4 đến 6 tiếng.
– Nếu hành trình của khách trên 12 giờ, khách cần chuẩn bị thức ăn cho động vật cảnh.
– Không cho động vật cảnh uống thuốc an thần hay bất cứ loại thuốc nào khác trước khi khởi hành.
DANH MỤC GIỐNG CHÓ/MÈO KHÔNG ĐƯỢC PHÉP VẬN CHUYỂN
Một số giống chó/mèo rất nhạy cảm với nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, áp suất, âm thanh và dễ bị tổn thương khi đi máy bay. Vì vậy, để an toàn cho động vật cảnh, Bamboo Airways không chấp nhận vận chuyển các giống chó/mèo như dưới đây:
STT | Snub/Pug-nosed Dog | STT | Snub/Pug-nosed Dog |
1 | Affenpinscher | 22 | Laika (*) |
2 | Akita | 23 | Japanese Boxer |
3 | American Bulldog (*) | 24 | Japanese Chin |
4 | American Bully (*) | 25 | Japanese Pug |
5 | American Staffordshire Terrier (*) | 26 | Japanese Spaniel (Chin) |
6 | American Pit Bull Terrrier (*) | 27 | Kangal (*) |
7 | Boston Terrier | 28 | Mastiff (all breeds) |
8 | Boxer | 29 | Ovtcharka (*) |
9 | Brussels Griffin | 30 | Pekingese |
10 | Bulldog | 31 | Pit Bull |
11 | Cavalier King Charles Spaniel | 32 | Pug |
12 | Chinese Pug | 33 | Shar Pei |
13 | Chow chow | 34 | Shih Tzu |
14 | Dogo Argentino | 35 | Staffordshire Bull Terrier (*) |
15 | Dogue de Bordeaux | 36 | Spaniels (English Toy, Cavalier King Charles, Tibetan …) |
16 | English Bulldog | 37 | Tibetan Spaniel |
17 | English Toy Spaniel | 38 | Tosa dog (*) |
18 | French Bulldog | 39 | Rottweiler (*) |
19 | Fila Brazillero | 40 | Wolfdog (*) |
20 | Lhasa Apso | 41 | Các giống chó lai từ các giống (*) nêu trên |
21 | Greyhound |
STT | Snub-nosed Cat |
1 | Burmese |
2 | Exotic |
3 | Himalayan |
4 | Persia |